NGƯỜI VẮNG TIN NHAU

1. Người vắng [G] tin nhau thời gian đã [D7] lâu.

Sông kia [G7] dòng trôi cuốn [C] mau.

Bến [C] cũ giờ không thấy [G] đâu ?

Từng lá thư [D] tay giờ không viết [C] quen.

Cùng [C] ngại đường xe nối [G] liền.

Nên [G] chi càng xa vắng [G] thêm.

Từng lần gọi [G] nhau nay cũng dần [Am] thưa.

Quanh [D7] mình ngày nắng hay [G] mưa.

Tâm [C] tình nào có như [D7] xưa ?

 

2. Người dễ quên [G] nhau một khi vắng [D7] nhau.

Đôi khi [G7] còn chưa thấy [C] lâu.

Đôi [C] bên nào ai biết [G] đâu ?

Kịp đến sang [D] Thu gần qua hết [C] năm.

Từng [C] ngày mùa Đông đến [G] gần.

[G] úa đầy nơi góc [G] sân.

Ngập ngừng gọi [G] nhau lên tiếng hỏi [D7] thăm.

Mấy [D7] lần chỉ thấy lặng [G] câm.

Tiếng [C] quen giờ [D7] này biệt [G] tăm !

 

Không [G] than không trách chi nhau khi [Bm] cùng hờ hững.

Xa [C] nhau quên nhau sao tránh khi [G] cùng dửng dưng.

Hoa [Am] kia không ai chăm sóc sớm [D7] chiều.

Héo [D7] úa những khi còn [D7] thiếu.

[D7] người vì hoa thương [D7] yêu.

 

3. Người đến bên [G] nhau rồi không thấy [D7] đâu ?

Đến lúc [G7] chợt như thấy [C] lâu.

Đã [C] biết mình không có [G] nhau.

Người vắng tin [D] nhau ngày qua tháng [C] qua.

Đã [C] biết thời gian xóa [G] nhòa.

Những [G] tấm lòng xưa thiết [G] tha.

Dòng đời ngoài [G] kia quen với đổi [D7] thay.

Vắng [D7] nhau nhiều lúc chẳng [G] hay.

[C] ai chờ [D7] mình hôm [G] nay.