Vội

1. Vội [Em] đến, vội [B7] đi, vội nhạt [Em] nhòa

Vội [G] vàng sum [A] họp vội chia [B7] xa

Vội [Em] ăn, vội nói rồi vội [A] thở

Vội [C] hưởng thụ [Am] mau để vội [B7] già.

 

2. Vội [Em] sinh, vội [B7] tử, vội một [Em] đời

Vội [G] cười, vội [A] khóc vội buông [B7] lơi

Vội [Em] thương, vội ghét, nhìn nhau [A] lạ

Vội [C] vã tìm [D] nhau, vội rã [Em] rời.

 

ĐK:

Vội bao nhiêu [D] kiếp rồi vẫn [G] vội

Đuổi theo hạnh [A] phúc cuối trời [Em] xa

Ngoài hiên đâu thấy hoa hồng [A] nở

Vội ngày, vội [C] tháng, vội năm [B7] qua.

Cứ thế nghìn [D] thu đời vẫn [G] vội

Mặt mũi ngày [A] xưa không nhớ [Em] ra

“Đáy nước tìm [C] trăng” mà vẫn [D] lội

Vội tỉnh, vội [Bm] mê, vội gật [Em] gà.

* Vội [Em] quên, vội [B7] nhớ vội đi, [Em] về

Bên [G] ni, bên [A] nớ mãi xa [B7] ghê

[Em] ai nẻo giác bàn chân [A] vội

“Hỏa [C] trạch” bước [D] ra, dứt não [Em] nề.

Vội [Em] đến, vội [B7] đi, vội nhạt [Em] nhòa

Vội [G] vàng sum [A] họp vội chia [E] xa